1000+ thuật ngữ Poker cơ bản dành cho người mới chơi
Đối với dân chơi cá độ – App chơi Poker tiền thật chắc hẳn đã không còn xa lạ gì với Poker cùng những thuật ngữ Poker cơ bản.
Trò chơi này sử dụng bộ bài Tây 52 lá, cùng rất nhiều thuật ngữ riêng khi chơi.
Để giúp các tân thủ dễ dàng hơn khi cá cược, 245 sẽ tổng hợp các thuật ngữ hay gặp ngay sau đây.
Thuật ngữ Poker chi tiết liên quan đến vị trí trong bàn cược
- Dealer: Tức là người chia bài. Với mỗi sòng bài thường có 1 Dealer chuyên nghiệp riêng, còn với những bàn chơi nghiệp dư thì Dealer sẽ là người chơi được chia theo lượt. Bởi vậy, Dealer được xem như là người hành động cuối cùng đối với những vòng cược trước đó.
- Small Blind (SB): Đây là người chơi đầu tiên ở phía bên trái Dealer. Theo đó thì số tiền đặt cược của SB bắt buộc phải bằng 1/2 BB. Cũng có thể là toàn bộ số tiền của tất cả người chơi nếu như số tiền của SB nhiều hơn toàn bộ số tiền còn lại ở trên bàn.
- Big Blind là gì? (BB) là người thứ 2 ở phía bên trái Dealer và cũng là người đặt cược đầu tiên cho một ván bài mới. Tuy nhiên, số tiền đặt cược của BB phải gấp đôi số tiền đặt cược của SB.
- Early Position: Ám chỉ 1 vị trí ở trong vòng cược. Theo đó, người chơi này phải hành động trước những người chơi khác trên bàn chơi. Cụ thể đó là người ngồi thứ 3 ở phía bên trái Dealer.
- Dealer Button (Button): Đó là ký hiệu của vị trí Dealer của ván bài poker tiếp theo. Theo đó thì người ta sẽ đánh dấu vị trí này với một miếng nhựa nhỏ hình tròn có ký hiệu chữ D trên mặt. Ký hiệu này sẽ được di chuyển tới những người chơi khác theo chiều kim đồng hồ sau mỗi một ván bài. Người chơi nào có mảnh ký hiệu này trước mặt tức là người đó chính là Dealer của ván bài tiếp theo.
Tổng hợp các thuật ngữ trong Poker về người chơi
Các thuật ngữ trong Poker dùng để miêu tả người chơi gồm:
- Aggressive: Đây là thuật ngữ Poker chỉ kiểu người chơi hiếu chiến, và thường xuyên nâng mức cược lên rất cao.
- Tight: Ám chỉ với một người chơi có phần kín kẽ và chặt chẽ. Khi trên tay họ sở hữu lá bài mạnh thì họ mới tiếp tục chơi và khả năng thắng cược rất cao cùng với 88+, JTs, AQ, AK, KQ.
- Loose: Ám chỉ người chơi có khá nhiều hand với tên gọi được chia thành 2 loại 2 loại là người chơi nhiều hand chủ động (Lossless Aggressive) và người chơi nhiều hand bị động (Lossless Passive).
- Passive: Thuật ngữ ngày chỉ người chơi luôn trong thế bị động với tỷ lệ call và check cao trong khi tỷ lệ Bet, Raise lại khá thấp.
Các lệnh trong Poker và ý nghĩa
- Fold trong Poker là gì? Nếu như bài của bạn không đủ mạnh và bạn không thể tiếp tục theo cược nữa thì có thể Fold và bị mất luôn số tiền cược đã đặt trước đó.
- Check: Tức là không đặt cược tiền nếu như trước đó chưa có ai đặt cược.
- Bet trong Poker là gì? Đây nghĩa là đặt cược. Người chơi chỉ có thể Bet trong trường hợp mà trước đó vẫn chưa có ai Bet. Có nhiều mức Bet thường gặp như: Small Bet – Bet nửa Pot, Larger bet – Bet trên 2/3 Pot, 3Bet – Bet gấp 3 lần BB và 4Bet – bet gấp 4 lần BB.
- Call trong Poker là gì? Đây là Thuật ngữ Poker ám chỉ việc chỉ nên đặt cược bằng với người chơi trước đó.
- Check Raise: Nếu một người không đặt cược từ lúc đầu nhưng lại nâng mức cược lên sau khi có người đặt cược.
- Bluff – Bịp: Thuật ngữ này ám chỉ nếu một người dùng mánh khóe để khiến cho đối phương nghĩ là mình đang dùng lá bài mạnh. Người chơi có thể Bluff bằng nhiều cách khác nhau bao gồm: nâng mức cược, cách đặt cược hoặc thể hiện thái độ ở bên ngoài,…
- All-in: Đặt cược toàn bộ số tiền người chơi đang có trên bàn.
Một số thuật ngữ Poker khác
Bên cạnh những thuật ngữ Poker thông dụng mà chúng tôi nêu trên thì trong poker còn có những từ lóng và thuật ngữ ít được dùng hơn bao gồm:
- Bankroll: Nghĩa là vốn liếng hay toàn bộ số tiền người chơi có trong tài khoản poker.
- Bankroll management: Nghĩa là quản lý vốn
- Downswing: Giai đoạn thua liên tiếp, vốn liếng bị sụt giảm.
- Upswing: Giai đoạn thắng liên tục, vốn liếng tăng mạnh.
- Full Ring: Bàn chơi đã đủ tay, chỉ loại bàn chơi poker đã đủ 9 hoặc 10 người.
- Short-Handed: Bàn chơi ít người, chỉ những bàn chơi có từ 6 người trở xuống.
- Heads Up: tức là đấu tay đôi.
- Multiway: Pot đông người.
- Range: Có nghĩa là khoảng bài. Tức là tập hợp các loại bài mà một người chơi có thể đang có.
- Showdown: Thời điểm kết thúc ván bài poker và người chơi phải ngửa bài để xác định ai thắng.
- Tilt: Chỉ những người chơi cay cú, mất bình tĩnh, nhất là sau khi bị thua liên tiếp.
- Rake: Phí nhà cái, tức là số tiền hệ thống tự động trích từ tổng số tiền cược trong mỗi ván bài mà người chơi tham gia. Thường là khoảng vài %.
- Stack: Tức là chồng chip trên bàn của người chơi.
- Stake/Limit: Mức cược của bàn chơi. Ví dụ bàn chơi có mức cược1$/2$.
- Street: Vòng cược. Vd: flop, pre-flop, turn, river.
- Enquity: Tỷ lệ thắng cược.
- Fold Enquity: Tỷ lệ % fold bài của đối thủ.
Tổng kết
Bài viết trên đây của chúng tôi nhằm giúp các bạn tìm hiểu về các thuật ngữ Poker cho người mới bắt đầu.
Hi vọng rằng qua đây các bạn đã nắm được các thuật ngữ này và chơi poker hiệu quả hơn.
Đừng quên tham khảo thêm nhiều bài viết tiếp theo của chúng tôi để cập nhật kiến thức liên quan để có thể chơi game hiệu quả và thắng được thật nhiều tiền thưởng nhé!
>> Trùm cuối của mọi nhà cái chỉ có thể là M88